1) Danh từ + 도
Đi cùng danh từ với nghĩa: cũng, cùng
Cấu trúc:
저: 저 + 도 = 저도 (Tôi cũng)
친구: 친구 + 도 = 친구도 (Bạn cũng)
Có nghĩa giống như 또, 또한, 역시, đặt sau danh từ, có nghĩa cũng, đồng thời, bao hàm.
Ví dụ:
– 저도 학생입니다.
Tôi cũng là học sinh.
– 노래도 잘 하고, 공부도 잘해요.
Hát cũng hay mà học cũng giỏi.
– 그는 돈도 없고 일자리도 없다.
Tôi không có tiền cũng không có việc làm.
– 커피도 마셔요?
Cậu cũng uống cà phê chứ?
* Có lúc dùng để nhấn mạnh, đặt sau danh từ, động từ vv… chỉ mức độ.
Ví dụ:
– 한국에도 벚꽃이 있습니다.
Hàn cũng có hoa anh đào
– 일요일에도 일을 해요.
Ngày chủ nhật cũng làm.
– 잘 생기지도 못 생기도 않다.
Chẳng đẹp mà cũng chẳng xấu.
– 아파서 밥도 못먹어요.
Tôi bị đau nên cơm cũng không ăn được.
2) Danh từ + 의
Là trợ từ chỉ sở hữu cách. Đứng sau danh từ, chỉ sự sở hữu, có nghĩa: của, thuộc về
Cấu trúc:
동생: 동생 + 의 = 동생의 (của em)
나: 나 + 의 = 나의 (của tôi)
Lưu ý:
* Với sở hữu của các đại từ như 나, 너, 저 có thể rút gọn:
나의 = 내: 나의 동생 = 내동생
너의 = 네: 너의 애인 = 네애인
저의 = 제: 저의 친구 = 제친구
Ví dụ:
– 이건 누구의 차 입니까?
Xe này là của ai?
– 제 이름은 배성희 입니다.
Tên tôi là Bea Sung Hi.
– 베트남의 날씨는 어떻습니까?
Thời tiết ViệtNam như thế nào?
– 이제부터는 과일의 계절 입니다: Từ bây giờ trở đi là mùa của trái cây.
3) Danh từ + 에, 에게, 한테, 께
Chỉ phương hướng của hành động, đặt sau các danh từ, chỉ phương hướng liên quan đến danh từ đó, có nghĩa: cho, với, về, đối với.
Cấu trúc:
동생 + 에게 = 동생에게 (cho em, với em)
선생님 + 께 = 선생님께 (với thầy giáo)
친구 + 한테 = 친구 한테 (với bạn)
꽃 + 에 = 꽃에 (…cho hoa)
Lưu ý:
* “한테” đuợc dùng nhiều trong khẩu ngữ.
* “께” dùng trong trường hợp tôn kính.
* “에게, 한테, 께” được dùng cho người và động vật, còn các trường hợp khác dùng “에”.
Ví dụ:
– 개한테 밥을 준다.
Tôi cho chó ăn cơm.
– 나한테 할말이 있어요?
Anh có gì muốn nói với tôi không?
– 남동생에게 편지를 보내요.
Tôi gửi thư cho em trai.
– 사장님께 말씀을 드렸어요.
Tôi đã nói chuyện với giám đốc.
– 선생님께 전화를 했어요.
Tôi gọi điện thoại cho thầy giáo.
– 꽃에 물을 줍니다.
Tôi tưới nước cho hoa.
– 집에 전화 했어요?
Bạn gọi điện về nhà chưa?
3) Danh từ + 에게서, 한테서, 께로부터, 으로부터
Chỉ nơi xuất xứ, xuất phát của động tác, hành động, từ người nào đó, từ địa điểm nào đó. Có nghĩa: từ, ở, của. Đi nhiều với các động từ 반다, 빌리다…
Cấu trúc:
친구 = 친구에게서 (từ nguời bạn)
학교 = 학교로부터 (từ trường học)
고향 = 고향으로부터 (từ quê)
Ví dụ:
– 형한테서 한국어를 배웠어요.
Tôi học tiếng Hàn từ anh trai.
– 선생님께로부터 칭찬을 받았어요.
Tôi được thầy giáo khen.
– 친구에게서 초대를 받았어요.
Tôi Được bạn mời
– 베트남으로부터 편지를 받았어요.
Tôi nhận được thư từ Việt Nam
Nguồn: sưu tầm