[Ngữ pháp tiếng Hàn] – Trình độ Sơ cấp: Danh từ + 이 거든(요)

Là đuôi từ kết thúc câu. Nhằm giải thích một sự thật hoặc đưa ra một lý do nào đó, có khi để nhấn mạnh một ý, một nguyên do nào đó.

Có nghĩa là: vì, do vì, là vì

Cấu trúc:

아프다 = 아프거든(요) (vì ốm)

없다 = 없거든(요) (vì không có)

싫다 = 싫거든(요) (vì ghét)

Lưu ý:

* Có thể đi với thì quá khứ “–았(었/였)” nhưng không thể đi với thì tương lai dùng “–겠”.

* Thường dùng trong câu trả lời hoặc một câu có hai ý mà ý trước nêu lên sự việc và ý sau dùng để giải thích sự việc đó.

Ví dụ:

– 내일 내가 시간 있거든 오후에 만나자: Ngày mai (do) tôi có thời gian, chúng ta gặp nhau vào buổi chiều nhé

– 저는 그일을 못했어요, 시간이 없거든요: Tôi chưa làm được việc đó, vì không có thời gian

– 준비가 다 됬거든 같이 가자: Đã chuẩn bị xong, chúng ta đi thôi

– 오후 제가 안바쁘거든 놀어와요: Chiều tớ không bận cậu đến chơi nhé

Tự  học Hàn Việt

 

Bài học liên quan

Ngữ pháp tiếng hàn

Từ vựng tiếng Hàn

Tiếng Hàn nhập môn

Tiếng Hàn cơ bản

Tiếng Hàn giao tiếp

Tiếng Hàn qua giáo trình

Cẩm nang tiếng Hàn