[Ngữ pháp tiếng Hàn] – sơ cấp “Danh từ + 에서”

a) Đặt sau danh từ chỉ địa điểm, biểu hiện điểm xuất phát của hành động, có nghĩa là: từ, ở

Chủ yếu đi với các động từ: đến, từ, tới

Cấu trúc:

베트남:         베트남 + 에서 = 베트남에서 (từ Việt Nam, ở Việt Nam)
시골:             시골 + 에서 = 시골에서 (từ nông thôn, ở nông thôn)

 Lưu ý:

* Trong khẩu ngữ bị rút ngắn 에서 thành : 어디서, 서울서

Ví dụ:

- 어디서 전화 왔어요?: Điện thoại từ đâu đến thế?
- 저는 베트남에서 왔습니다: Tôi đến từ Việt Nam
- 당신이 어디서 왔습니까?: Anh từ đâu tới?
- 회사에서 연락이 왔습니다: Có tin từ văn phòng tới
- 학교에서 통보가 왔습니다: Có thông báo từ nhà trường tới 

b) Đặt sau danh từ chỉ vị trí, biểu hiện sự việc, hành động xảy ra, có nghĩa ở, tại.

Cấu trúc:

집:     집 + 에서 = 집에서 (ở nhà, tại nhà)
회사:             회사 + 에서 = 회사에서 (ở cơ quan, tại cơ quan)

Lưu ý:

* Có khi đi với danh từ chỉ đoàn thể, làm trợ từ chủ thể của hành động đó.

Ví dụ:

- 주한베트남대사관에서 주최합니다: Đại sứ quán VN tại Hàn chủ trì
- 어학당에서 한국어를 공부합니다: Học tiếng Hàn tại trung tâm ngoại ngữ
- 동생이 방송국에서 일을 해요: Em gái tôi làm việc ở đài truyền hình
- 어디에서 일을 합니까?: Anh làm việc ở đâu?
- 한국에서 무엇을 했습니까?: Anh làm gì ở Hàn Quốc

 

Tự học Hàn Việt

Bài học liên quan

Ngữ pháp tiếng hàn

Từ vựng tiếng Hàn

Tiếng Hàn nhập môn

Tiếng Hàn cơ bản

Tiếng Hàn giao tiếp

Tiếng Hàn qua giáo trình

Cẩm nang tiếng Hàn