[Ngữ pháp tiếng Hàn] – Quá khứ kép, 명사 + 적, 동작 동사+ 아/어 오다/가다

1)     동사+ 았었/ 었었thì quá khứ kép

diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, đến bây giờ hoàn toàn không còn tồn tại nữa, có ý nghĩa nhấn manh tính “quá khứ” hơn thì quá khứ thông thường.

– 그녀를 많이 사랑했었어요Tôi đã từng rất yêu cô ấy.

– 나는 이동네에 살았었어요 (이제는 아님): Tôi đã từng sống ở khu này (nhấn mạnh bây giờ tôi không còn sống ở đây nữa)

– 마클 씨가 어제 왔었어요.Hôm qua anh Micheal đã tới

– 그녀는 어려웠을때 아주 귀여웠었어요.Cô ấy lúc nhỏ đã từng rất dễ thương (nhấn mạnh bây giờ không còn dễ thương nữa)

-학교 주소를 알았었는데 지금은 기억이 나지 않아요. Tôi có biết địa chỉ trường học nhưng bây giờ không nhớ nữa (nhấn mạnh bây giờ không nhớ)

– 처음에는 요를 깔고 자는 것이 몹시 불편했었습니다Lúc đầu tôi trả đêm thì thấy ngủ rất bất tiện (giờ ngủ đệm không bất tiện nữa)

 

2)      명사 + : chuyển 1 danh từ về dạng tính từ, trạng từ. chú ý, cấu trúc này chỉ áp dụng cho một số danh từ gốc hán.

명사 + 적 + 으로: biến danh từ thành trạng từ;  명사 + 적 + 이다: biến danh từ thành tính từ.

영화는 감동적이에요. Bộ phim cảm động = 감동적인 영화

구체적인 주소: địa chỉ cụ thể

– 추상적으로 이야기 하지 말고 구체적으로 이야기를 해요. Đừng nói trừu tượngnữa mà hãy nói cụ thể đi

– 베트남의 전통적인 옷은 어떤 옷이에요? Áo truyền thống Việt Nam là áo gì?

-세계적으로 유명한한국인은 누구인지 아요?Bạn có biết người Hàn Quốc nổi tiếng trên thế giới là ai không?

– 오랜만에 감동적인 이야기 를 들었어요 Lâu lắm rồi mới nghe tin cảm động thế

– 노란색을 좋아하는 사람들은 자기중심적이고 이기적인 경향이 있습니다Những người thích màu vàng là những người có khuynh hướng coi mình là trên hết và ích kỷ

 

3)      동작 동사 + 아/오다 / 아어 가다.

*동작 동사+ 아/어 오다: chuyển động, hành động nào đó đang tiến tới gần người nói, những việc xảy ra từ trong quá khứ kéo dài tới hiện tại.

*동작 동사 + 아/어 가다: chuyển động, hành dộng ra xa người nói, hoặc chỉ những việc xảy ra trong hiện tại hoặc quá khứ nhưng còn tiếp diến đến tương lai.

– 저는 이 집에서 10년동안 살아왔고 앞으로도 계속 이 집에서 살아 갈 거예요.Đây là ngôi nhà tôi đã sống trong 10 năm qua và sẽ tiếp tục sống sau này.

– 살아 온 날보다 살아 갈 날이 더 중요해요: Những ngày sắp đến quan trọng hơn những ngày đã qua.

– 배워 가겠습니다: Tôi sẽ cố gắng học hỏi.

– 나는 꾸준히 노력해 왔어요: Tôi đã cố gắng nỗ lực không ngừng.

– 10 년 동안 노력해 왔어요: Trong 10 năm qua tôi đã nỗ lực.

– 문제를 다 풀어 가요: Tôi đã giải quyết xong vấn đề đó.

– 앞으로는 혼자의 힘으로 살아 갈 거예요: Sau này tôi sẽ sống dựa vào sức của mình.

– 저는 그 할머니를 어머니처럼 모셔 왔어요: Tôi đã chăm sóc bà ấy như mẹ của mình.

– 건물이 완성되어 가요: Tòa nhà này sắp xây xong rồi.

– 모든 일이 잘 되어 가야 돼요: Tất cả mọi việc rồi sẽ ổn thôi.

– 환경에 대해 연구해 왔어요: Anh ấy đã nghiên cứu về môi trường (ý chỉ việc nghiên cứu xảy ra từ quá khứ và kéo dài tới hiện tại)

Dạy tiếng Hàn Quốc

Bài học liên quan

Ngữ pháp tiếng hàn

Từ vựng tiếng Hàn

Tiếng Hàn nhập môn

Tiếng Hàn cơ bản

Tiếng Hàn giao tiếp

Tiếng Hàn qua giáo trình

Cẩm nang tiếng Hàn