1) Động từ, tính từ + 지만
Danh từ + (이) 지만
Là hình thức liên kết, câu/vế sau có ý nghĩa đối lập với vế trước. Câu/vế trước có thể kết hợp với các thì quá khứ 었/았 và thì tương lai 겠. Câu/vế trước và sau có thể thay đổi nhưng câu/vế sau nếu dùng thì nghi vấn thì không phù hợp.
Có nghĩa: tuy… nhưng…, tuy…
Cấu trúc:
– 어러웠습니다 + 재미 있습니다 –> 어러웠지만 재미있었습니다.
Tuy khó nhưng rất hay.
– 이름은 모릅니다 + 어굴은 압니다 –>이름은 모르지만 얼굴은 압니다.
Không biết tên nhưng biết mặt.
– 영화를 보고싶습니다 + 시간이 없습니다 –> 영화를 보고싶지만 시간이 없습니다.
Muốn xem phim nhưng không có thời gian.
Lưu ý:
* Có thể dùng “지만” ngay trong phần đầu câu để bắt đầu câu thứ 2.
– 실례지만 시장이 어디입니까?
Xin lỗi, cho tôi hỏi chợ ở đâu nhỉ?
– 미안 하지만, 언제 돌려주시겠어요?
Xin lỗi, bao giờ anh trả lại cho tôi?
Ví dụ:
– 부모님을 보고싶지만 가지 못해요.
Tuy nhớ bố mẹ nhưng không về thăm được.
– 외국인 이지만 베트남어을 잘해요.
Tuy là người nước ngoài nhưng giỏi tiếng Việt.
– 외모는 예쁘지만 성격은 나빠요.
Đẹp người nhưng xấu nết.
– 도와 드리고싶지만 시간이 없습니다.
Tôi muốn giúp nhưng không có thời gian.
2) Tính từ + (으)ㄴ데
Động từ + 는데
Danh từ + 인데
Dùng thể hiện một lý do, sự chuyển đổi, sự đối lập hoặc giải thích một tình huống nào đó. Có nghĩa: nhưng, vì, là vì, thì…
Cấu trúc:
– 몸이 약하다 + 운동을 잘합니다 –> 몸이 약한데 운동을 잘합니다.
Dáng người thì yếu mà chơi thể thao giỏi.
– 날씨가 춥습니다 + 코트를 입으세요 –> 날씨가 추운데 코크를 입으세요
Thời tiết lạnh hãy mặc áo ấm vào.
– 친구입니다 + 외국 사람입니다 –> 친구인데 외국사람입니다.
Bạn tôi là người nước ngoài.
– 그것을 사고 싶어요 + 그런데지금은 돈이 없어요 –> 그것을 사고 싶은데, 지금은 돈이 없어요.
Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờ tôi không có tiền.
– 저는 미국인 친구가 있는데, 그 친구는 한국말을 아주 잘해요.
Tôi có một người bạn Mỹ nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.
– 제가 지금은 시간이 없는데, 내일 다시 오시겠어요.
Bây giờ tôi không có thời gian nên ngày tôi sẽ quay lại.
Lưu ý:
* Hai từ “있다” và “없다”, vừa có chức năng là tính từ và vừa là động tự, nhung không đi cùng với “–(으)ㄴ데” mà luôn luôn đi với “-는데”.
* Thì quá khứ và tương lại có thể sử dụng để liên kết với đuôi từ này theo cách sau: “-았/었(었)는데”, “-겠는데”.
– 불고기를 먹었는데, 맛있었어요.
Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm.
– 친구를 만나야겠는데, 어디가 좋을까요?
Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗ nào hay ho (để đi) không nhỉ?
* Đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm “-요” để thành ‘-는데요‘. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó..]
– 어떻게 오셨어요?
Chị đến đây có việc gì thế ạ?
– 김영수씨를 만나러 왔는데요.
Tôi đến để gặp anh Kim Youngsoo.
Ví dụ:
– 입장권이 2장 있는데 같이 갑시다.
Tôi có 2 vé vào cửa đây chúng ta cùng đi nhé.
– 친구와 약속을 했는데 오지 않습니다.
Hẹn với bạn rồi nhưng bạn không đến.
– 집은 멋있는데 너무 비싸요.
Nhà thì đẹp đấy nhưng đắt quá.
– 내가 만든 음식인데 맛 좀 보세요.
Món này do tôi làm, cậu nếm thử xem
Nguồn: sưu tầm