V~느라(고) (Hành động chỉ nguyên nhân và kết quả)
Đuôi động từ ~느라고 dùng để nối hai động từ/hành động theo kiểu nguyên nhân và kết quả. Tiếng Hàn có nhiều cách để nói về nguyên nhân kết quả, nhưng ~느라고 đặc biệt dùng khi kết quả có ý nghĩa tiêu cực và bạn muốn nói xin lỗi hay trình bày lí do.
Cấu trúc:
Hành động + ~느라고 + hành động/trạng thái
Động từ đứng trước ~느라고 phải là một hành·động.
(ví·dụ : 먹다 (ăn), 잡다 (nắm), 읽다 (đọc), 일하다 (làm việc),…)
Tuy nhiên, động từ đứng sau ~느라고 có thể là một hành·động hay trạng thái.
Ví dụ:
- 일하다 + -느라고 + 못 가다
(làm việc) + -느라고 + (không thể đi) - 일하느라고 못 갔어요.
= Tôi đã không thể đi vì lúc đó tôi đang làm việc.
= Lúc đó tôi đang làm việc nên đã không thể đi.
Ở đây, 일하다 là nguyên nhân của việc bạn không thể đi được.
~느라고 thường được kết hợp với kết quả không mong muốn, tiêu cực, nhưng đôi khi bạn cũng có thể dùng nó với ý nghĩa trung tính (trơ) để chỉ mục đích/mục tiêu.
Ví dụ:
- 시험 준비 하느라고 바빠요.
= Tôi bận chuẩn bị cho kì thi. - 먹을 것을 찾느라고 잠깐 냉장고를 열었어요.
= Tôi mở tủ lạnh một lúc để tìm đồ ăn.
Thì của cả câu được biểu hiện qua động từ thứ hai, nên bạn dùng ~느라고 với gốc của động từ thứ nhất.
Ví dụ:
- 준비 했느라고 (x) 준비 하느라고 (o)
- 가겠느라고 (x) 가느라고 (o)
Câu mẫu
- 운동하느라고 전화 온 줄 몰랐어요.
= Lúc đó tôi đang làm việc nên tôi không biết có điện·thoại gọi tới. - 청소하느라고 계속 집에 있었어요.
= Vì (bận) lau·dọn nên tôi đã ở nhà cả ngày. - 뭐 하느라고 이렇게 늦었어요?
= Làm gì mà trễ thế này? - 그때 아마 일 하느라 바쁠 거예요. 그래도 연락해 보세요.
= Lúc đó chắc tôi sẽ bận. Dù vậy hãy thử liên·lạc nhé. - 학비를 내느라고 돈을 다 썼어요.
= Tôi đã dùng hết tiền để trả học phí.
Thay vì dạng đầy·đủ ~느라고, bạn cũng có thể dùng dạng rút gọn ~느라.
(ví dụ: 운동하느라, 청소하느라, 뭐 하느라, 일 하느라, 학비 내느라,…)
Thêm hai điều nữa cần nhớ:
1. Chủ ngữ của hai động từ phải là một khi dùng ~느라고.
Ví dụ:
- 친구가 일하느라, 저는 여기 있었어요. (x)
- 친구가 일해서, 저는 여기 있었어요. (o)
2. Bạn không thể dùng câu mệnh·lệnh hay cầu·khiến với ~느라고.
Ví dụ:
- 지금 쇼핑 하느라, 같이 가자. (x)
- 지금 쇼핑 할 거니까, 같이 가자. (o)
Tự học Hàn Việt