Đuôi từ này dùng để nói khi đề nghị ai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từ này không dùng được với ‘이다’ và tính từ.
Ví dụ :
빨리 갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào. 한국어를 공부합시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé. 여기에 있읍시다. Hãy cùng ở đây đi. 기차로 갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi. 이번 주말에 만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha.
‘- 읍시다.’ được dùng sau gốc động từ có patchim ở âm kết thúc.
먹(다) + -읍시다 –> 먹읍시다.
‘- ㅂ시다.’ được dùng sau gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc.
가(다) + ㅂ 시다 –> 갑시다.
Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từ này là ‘-자’ hoặc ‘-아/어/여’.
Ví dụ :
빨리 가자. Đi nhanh nào. 한국어를 공부하자. Học tiếng Hàn chung nha. 여기에 있자. Bọn mình ở đây đi. 기차로 가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi. 이번 주말에 만나자. Cuối tuần này gặp nhé.
Tự học Hàn Việt