Nghĩa: Hành động đó đã được hoàn thành và được duy trì ở trang thái đó. Các bạn hiểu gần như là : “đã đang”, “đã được”…
산에는 진달래가 곱게 피어 있었어요.
Hoa 진달래 đã đang nở trên núi.
벽에 사진이 붙어 있어요.
Tấm ảnh (đã)được gắn ở trên tường.
내 머리에는 어릴 때의 기억이 남아 있습니다.
Trong đầu tôi vẫn còn đang lưu giữ những kỷ niệm của lúc còn bé.
Nó còn hay kết hợp với động từ ở dạng bị động nữa đó.(Về bị động từ và chủ động từ sau này sẽ tìm hiểu nhé! Các bạn cứ tạm hiểu nó là “bị” hoặc “được”).
놓여 있다
닫혀 있다
열려 있다
꺼져 있다
켜져 있다
그려져 있다
적혀 있다
섞여 있다
버려져 있다
젖어 있다
쓰러져 있다
넘어져 있다
모여 있다
잘려 있다
떨어져 있다
병원 문이 닫혀 있어서 진찰을 못 받았다. Bệnh viện đã (bị) đóng cửa nên không khám bệnh được. 여자 친구와 떨어져 있으니까 외롭고 쓸쓸합니다. Đang ở xa bạn gái nên cảm thấy cô đơn và hơi buồn. 책에는 그의 이름과 책을 산 날짜가 적혀 있었다. Quyển sách đó được ghi tên người đó và ngày mua.
Tự học Hàn Việt