Trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng Hàn kỳ này, học tiếng Hàn giới thiệu đến các bạn bài học: Cấu trúc 아/어/해지다 (trở nên..)
1. Tính từ + -아/어/해지다 : Trở nên…
• 우유를 많이 마셔서 키가 커졌어요.
Vì uống nhiều sữa nên đã (trở nên) cao hơn.
• 한국에 와서 한국 친구가 많아졌어요.
Đến Hàn Quốc thì đã có nhiều người bạn Hàn hơn.
• 선생님이 화를 내시면 학생들이 조용해져요.
Nếu cô giáo nổi nóng thì học sinh (trở nên) trật tự.
• 아까 여기 있었던 제 책이 없어졌어요.
Cuốn sách của tôi vừa nãy ở đây đâu mất rồi.
• 밤이 되면 깜깜해집니다.
Nếu đến tối thì trời sẽ (trở nên) tối.
• 처음에는 재미없었는데 요즘 공부가 재미있어졌어요.
Lúc trước thì thấy việc học ko thú vị, gần đây thì việc học đã trở nên thú vị hơn.
2. Động từ + -아/어/해지다 –> Động từ đó sẽ thành “bị động từ”
• 시험 날짜가 정해졌습니다.
(날짜를 정하다: Định ngày → 날짜가 정해지다: Ngày được định)
• 그릇이 떨어져서 깨졌어요.
Làm rơi bát nên đã bị vỡ)
(그릇을 깨다: Làm vỡ bát → 그릇이 깨지다: Bát bị vỡ)
• 글씨가 지워져서 잘 안 보여요.
Chữ bị xoá nên ko nhìn rõ lắm.
(글씨를 지우다: Xoá chữ → 글씨가 지워지다: Chữ bị xoá)
–> Khi ghép với -아/어/해지다 thì động từ đó sẽ thành bị động từ và mang nghĩa : ‘bị…’; ‘được..’… Về bị động từ thì hơi khó và dài nên để lúc khác mình sẽ đăng bài lên để cùng học nhé!
**Bài tập:
1. 운동을 열심히 해서 ( ).(날씬하다)
2. 날씨가 ( ).(따뜻하다)
3. 한국어 공부를 열심히 해서 발음이 ().(좋아지다)
4. 그 사람이 점점 ( ).(싫다)
5. 방청소를 했더니 ( ).(깨끗하다)
6. 살이 빠져서 얼굴이 더 ( ).(작다)
Có thể thấy, việc học ngữ pháp tiếng Hàn về Cấu trúc 아/어/해지다 (trở nên..) đã giúp ích được rất nhiều người trong quá trình học tập. Chính vì vậy, bạn đừng bỏ qua các từ ngữ cùng tổng hợp các cách học Hàn Ngữ hiệu quả giúp bản thân nhớ lâu trên nhé.
Tự học Hàn Việt