[Ngữ pháp tiếng Hàn] – Cấu trúc 고 말다:”mất, xong,..”

1. Nhấn mạnh cái việc đã kết thúc với một chút tiếc nuối.

Tiếc nuối vì cái kết quả đó là không mong muốn. Có thể hiểu như : “mất”, “xong”… 

• 애인과 헤어지고 말았어요.
Chia tay với người yêu mất rồi.
• 피곤해서 세수도 안 하고 자고 말았어요.
Vì mệt nên không rửa mặt mà đã đi ngủ mất.
• 친구와의 약속을 깜빡 잊어버리고 말았다.
Quên mất tiêu buổi hẹn với bạn.
• 축구 시합에서 우리 팀이 지고 말았어요.
Ở cuộc thi đấu bóng đá đội chúng tôi đã thua mất rồi.
• 대학 시험에서 떨어지고 말았어요.
Thi đại học trượt mất rồi.

2. Dùng khi nhấn mạnh về ý chí hoặc một kết quả tốt.  

Có thể hiểu là : “nhất định sẽ..” Về ý chí thì hay kết hợp với: “-고 말겠다”, “-고 말 것이다”.

• 다음 시합에서 꼭 이기고 말 거예요
Kì thi lần sau nhất định sẽ đỗ. (tự mình nói với mình)
• 대학 시험에 합격하고 말겠습니다.
Thi đại học nhất định sẽ đỗ. (tự mình nói với mình)
• 우리 팀이 결국 이기고 말았습니다.
Đội chúng tôi cuối cùng thì cũng chiến thắng rồi.
Có cấu trúc câu “gần” giống vs cấu trúc trên đó là “-아/어/해 버리다” ở những bài sau chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và so sánh nhé.

Tự học Hàn Việt

Bài học liên quan

Ngữ pháp tiếng hàn

Từ vựng tiếng Hàn

Tiếng Hàn nhập môn

Tiếng Hàn cơ bản

Tiếng Hàn giao tiếp

Tiếng Hàn qua giáo trình

Cẩm nang tiếng Hàn