Cấu trúc này có nghĩa là: ‘giả vờ như’ , ‘tỏ ra như’….
(Cố làm giống với cái gì đó)
놀라지 않았는데 일부러 놀란 척했어요.(놀라다)
Không bị ngạc nhiên những đã cố tỏ ra ngạc nhiên.
게임을 하면서 공부하는 척했어요.(공부하다)
(Đã) Vừa chơi game vừa giả vờ như đang học.
예쁘지도 않은 여자가 예쁜 척하는 모습은 보기 싫어요.(예쁘다)
Ghét người con gái nào xấu mà cứ tỏ ra là mình đẹp.
음식이 입에 안 맞았지만 성의를 생각해서 맛있는 척하고 먹었어요.(맛있다)
Món ăn không ngon nhưng nghĩ đến thành ý nên đã giả vờ ăn một cách ngon miệng.
학생인 척하지 마세요.
Đừng giả làm học sinh.
*Lưu ý:
– Có thể dùng cấu trúc tương tự là: ‘ㄴ/는 체하다’
Ví dụ:
알고도 모르는 체하는 것 같아요.
(Biết rồi mà cứ giả như không biết ý)
-Đối với động từ ở thời hiện tại dùng ‘는 척하다’
-Đối với động từ ở thời quá khứ ta dùng ‘ㄴ척하다’
-Đối với tính từ có 있다,없다 thì dùng ‘는 척하다’
-Còn đối với các tính từ khác và danh từ thì dùng ‘ㄴ척하다’
*Bài tập:
Các bạn sử dụng cấu trúc ‘-(으)ㄴ/는 척하다’ để hoàn thành câu sau:
밖에 나가기 싫어서 배가 ( ).(아프다) 모르는 사람이 벨을 눌러서 일부러 집에 사람이 ( ).(없다) 남편이 도와줘서 힘들지 않았지만 ( ).(힘들다) 아기 앞에서 ( ) 아기도 따라서 울어요.(울다) 돈도 없으면서 돈이 ( ) 친구들도 있어요.(많다)
Tự học Hàn Việt