[Ngữ pháp tiếng Hàn] – Cách chia đuôi có patchim ㄷ/ㅂ, cấu trúc (으)면서

1) Cách chia đuôi có patchim ㄷ

Phụ âm kết thúc ‘-ㄷ’ trong một gốc động từ, tính từ sẽ đổi thành ‘-ㄹ’ khi âm chứa nó đứng trước 1 nguyên âm, nhưng vẫn giữ nguyên dạng ‘-ㄷ’ khi sau âm chứa nó là phụ âm.

듣다(nghe): 듣 + 어요 —> 들어요.

묻다(hỏi): 묻 + 어 보다 —> 물어 보다.

걷다(đi bộ): 걷 + 었어요 —> 걸었어요.

– 저는 지금 음악을 들어요.

Tôi đang nghe nhạc.

– 잘 모르면 저한테 물어 보세요.

Nếu bạn không biết rõ thì cứ hỏi tôi nhé.

– 어제는 많이 걸었어요.

Hôm qua tôi đã đi bộ rất nhiều.

– 저한테 묻지 마세요!

Đừng hỏi tôi!

** Nhưng có một số từ không theo quy tắc này: ‘닫다’ (đóng (cửa)), ‘받다’ (nhận) ‘믿다’ (tin tưởng).

– 문을 닫아 주세요.

Làm ơn đóng giùm tôi cái cửa.

-어제 친구한테서 편지를 받았어요.

Tôi đã nhận thư của bạn tôi.
2) Cách chia tính từ có patchim ㅂ

Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm ‘-ㅂ’ thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-ㅂ’ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ‘-ㅂ’ đi, thêm ‘우’ vào gốc động từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’, ‘아/어/여서’ hoặc ‘아/어/여요’ ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’, ‘어서’, ‘어요’ ngoại trừ một số động từ như ‘돕다’và ‘곱다’.

Khi gốc động từ có ‘-ㅂ’ mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.

– 즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요 (dạng rút gọn)

– 반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.

– 춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.

– 어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요.

– 덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요.

– 돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.

– 곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요

 

3) (으)면서..

Chỉ hai hành động cùng làm một lúc: “vừa…vừa…”
– 텔레비전을 보면서 밥을 먹어요.

Vừa ăn cơm vừa xem tivi.

–  음악을 들으면서 공부해요.

Vừa học vừa nghe nhạc.

–  학교에 다니면서 회사에 다녔어요.

Tôi vừa đi làm ở công ty vừa đi học.

Nguồn: sưu tầm

Bài học liên quan

Ngữ pháp tiếng hàn

Từ vựng tiếng Hàn

Tiếng Hàn nhập môn

Tiếng Hàn cơ bản

Tiếng Hàn giao tiếp

Tiếng Hàn qua giáo trình

Cẩm nang tiếng Hàn