Trong chuyên mục Tiếng Hàn giao tiếp kì này, học tiếng Hàn giới thiệu đến các bạn bài học: Hội thoại tiếng Hàn – “Về đặc điểm của thân thể”
Tôi thuận tay trái.
저는 왼손잡이예요.
Cánh tay của tôi khá dài.
제 팔은 상당히 긴 편입니다.
Em trai tôi có đôi chân dài.
제 남동생은 다리가 길어요.
Cô ấy cao và mảnh mai.
그녀는 키가 크고 날씬합니다.
Anh ấy có cái bụng to.
그는 배가 나왔어요.
Anh ấy giống cha hay giống mẹ nhiều hơn ?
당신은 어머니를 닮았습니까아니면 아버지를 더 닮았습니까?
Tôi không nghĩ là tôi thật giống cha hay mẹ.
어느 쪽도 별로 닮지 않은 것 같아요.
Anh tôi thật giống cha tôi.
제 남동생은 아빠를 쏙 빼닮았습니다.
Chị tôi giống mẹ ở cái miệng.
제 여동생은 입가가 어머니를 닮았습니다.
Kiểu tóc, Trang phục
헤어 스타일,복장
Tóc tôi ngắn.
나는 짧은 머리를 하고 있어요.
Tôi đã cắt tóc ngắn.
머리를 짧게 잘랐습니다.
Cô ấy có mái tóc rối.
그녀는 부시시한 머리를 하고 있습니다.
Tóc của cô ta luôn rối tung.
그녀는 늘 부시시한 머리예요.
Tôi mới đổi kiểu tóc.
헤어스타일을 바꿔 봤어요.
Tôi nhuộm tóc màu nâu.
머리를 갈색으로 염색했어요.
Tóc tôi nhuộm đen trông thế nào ?
검게 염색한 머리가 어때요?
Màu tóc của bạn hợp với màu da.
머리 색깔이 얼굴색과 어울려요.
Tôi mặc vét và thắt cà vạt khi đi làm
나는 직장에 양복과 넥타이를 하고 갑니다.
Tôi mặc đồng phục đi làm.
나는 직장에 제복을 입고 갑니다.
Tôi thường ăn mặc đơn giản.
나는 보통 평상복 차림입니다.
Tôi thường ăn mặc chỉnh tề.
나는 보통 정장을 합니다.
Tôi thích ăn mặc chỉnh tề.
나는 정장하는 것을 좋아합니다.
Tôi thích chưng diện.
나는 화려한 옷을 입는 것을 좋아합니다.
Tôi mặc theo thời trang.
나는 유행하는 옷을 입습니다.
Có thể thấy, việc học hội thoại tiếng Hàn về chủ đề đặc điểm của thân thể đã giúp ích được rất nhiều người trong quá trình học tập. Chính vì vậy, bạn đừng bỏ qua các từ ngữ cùng tổng hợp các cách học Hàn Ngữ hiệu quả giúp bản thân nhớ lâu trên nhé.