Chương trình tự học tiếng Hàn Quốc qua giáo trình Seoul của trường Đại học quốc gia Seoul. Sau đây là tóm lược nội dung ngữ pháp, từ vựng quan trọng nhất trong bài 3
Học tiếng Hàn qua Giáo trình SEOUL : Bài 3
Bài (3과) 안녕하십니까?–Xin chào!!—
회화: (HỘI THOẠI)
*안녕하십니까? Xin chào
–제 이름은 김영숙입니다. Tên tôi là Kim Yeong Suk
*네,반갑습니다, 영숙 씨. (Vâng, rất vui được gặp bạn. Yeoksuk)
–저는 월슨입니다. (Tôi là Wilson)
–저는 영국사람입니다. (Tôi là người Anh)
–저는 한국어를 공부합니다. (Tôi đang học tiếng Hàn)
문법: (NGỮ PHÁP)
1. N1 은/는 N2 입니다: N1 LÀ N2
(N2 có thể là Tên người, địa danh, nghề nghiệp, đồ vật…)
저는 김영숙입니다.
(Tôi là Kim Yeong Suk)
윌슨은 영국 사람입니다.
(Wilson là người Anh)
Chú ý
Danh từ ghép nếu tiếng Hàn là N1-N2 thì tiếng Việt sẽ là N2-N1
영국 사람 —> Người Anh
2. 제 N : N CỦA TÔI
제 이름은 김영숙입니다
(Tên tôi là Kim Yeong Suk
Tên của tôi là Kim Yeong Suk)
이것은 제 책입니다.
(Cái này là sách của tôi. Đây là sách của tôi)
(Phần này sẽ nằm trong phần sở hữu cách sẽ được post trong các bài kế tiếp)
3. N1 은/는 N2 을/를 V -ㅂ니다. N1 –ĐỘNG TỪ —N2
(Khi động từ không có Batchim – tức là động từ không có phụ âm bên dưới
thì ta bỏ 다 của động từ và thêm ㅂ니다.
ㅂsẽ thêm bên dưới của động từ)
저는 한국어를 공부합니다.
(Tôi học tiếng Hàn)
(공부하다: Học —–>공부하 + ㅂ니다 —–>공부합니다)
윌슨은 일본어를 공부합니다.
(Wilson học tiếng Nhật)
N1 은/는 N2 을/를 V -습니다. N1 –ĐỘNG TỪ —N2
(Dùng đối với động từ có Batchim. Bỏ 다 của động từ, sau đó thêm 습니다)
윌슨은 밥을 먹습니다.
Wilson (đang) ăn cơm
(먹다:Ăn —–>먹 + 습니다——->먹습니다
TỪ MỚI TRONG BÀI:
- 안녕하십니까?: Xin chào!
- 제 : Của tôi
- 이름 : Tên
- 반갑습니다 : Rất vui, hân hạnh
- 씨 : Thêm vào sau tên của người
- 저 : Tôi (ngôi thứ 1)
- 영국:Nước Anh
- 사람: Người
- 한국어: Tiếng Hàn
- 공부하다: Học
- 한국: Hàn Quốc
- 밥:Cơm
- 먹다: Ăn
- 일본어: Tiếng Nhật
- 일본: Nước Nhật
- 중국어:Tiếng Trung Quốc, tiếng Hoa
- 중국: Trung Quốc
- 미국:Nước Mĩ
- 선생님:Thầy giáo, cô giáo
Học tiếng Hàn qua Giáo trình Seoul